Sedan hạng sang mới Kia Cadenza chính thức trình làng
Tấn công thị trường toàn cầu năm sau với tên Cadenza, từ tiếng Ý chỉ một đoạn nhạc do nghệ sỹ biểu diễn tự sáng tác nhằm thể hiện kỹ thuật cá nhân và dấu ấn riêng, mẫu sedan mới cùng với 3 người anh em Sorento, Forte và Venga sẽ là con bài chiến lược trên toàn cầu của Kia. Ở Hàn Quốc, mẫu xe có tên gọi K7.
Thiết kế dưới sự chỉ đạo của giám đốc thiết kế Kia, Peter Schreyer (cựu giám đốc thiết kế Audi), Cadenza nhận những đường cong đầy đặn, đậm tính thể thao với tính năng vận hành nổi trội và cabin tiện nghi, cao cấp. Ông Peter Schreyer khẳng định “Sedan mới của chúng tôi có diện mạo cơ bắp, sang trọng” và ca ngợi “Kia Cadeza là một bước tiến lớn vào tương lai – một sự đột phá cho Kia”.
Dù ngắn hơn Opirus nhưng trục cơ sở lớn hơn, chiều rộng nhỉnh hơn cùng hệ thống treo phía sau hẹp hơn đã giúp cho cabin Cadenza có diện tích rộng rãi hơn so với model cũ. Sở hữu lối thiết kế hiện đại, nội thất sedan nổi bật những đường sáng chạy dọc táp-lô và xung quanh cửa xe tạo một không gian ấm áp trong xe. Mẫu xe quy tụ nhiều công nghệ tân tiến như hệ thống điều hòa khí hậu 2 vùng, khóa không chìa, nút bấm khởi động động cơ “start”, camera an toàn với màn hình lắp trên gương…
Kia Cadenza sẽ tung ra thị trường 3 phiên bản xăng có công suất từ 165 mã lực đến 295 mã lực trên động cơ 3,5L V6 cùng kiểu dẫn động cầu trước và hộp số tự động 6 cấp mới. Giá xe hiện vẫn còn là ẩn số.
Sau Hàn Quốc, Cadenza sẽ “vén màn” ở nước ngoài, trước tiên là trình diện tại triển lãm Riyadh ở Ả rập Saudi vào ngày 12/12 sau đó là triển lãm Dubai vào ngày 15/12. Mẫu xe sẽ đổ bộ thị trường Mỹ và châu Âu vào tháng 1/2010, tiếp đấy là thị trường Trung và Nam Mỹ, vùng biển Caribbean, châu Á (ngoại trừ Trung Quốc), Thái Bình Dương, Trung Đông và châu Phi vào tháng 3/2010. Đến tháng 6/2010 mới tấn công thị trường Trung Quốc rộng lớn.
Các thông số kỹ thuật của Kia Cadenza 2011:
Phân khúc: Sedan 4 cửa
Số ghế: 5
Dài x rộng x cao: 4.965 x 1.850 x 1.475 (mm)
Trục cơ sở: 2.845 mm
Dung tích bình nhiên liệu: 70 lít
Dung tích khoang hàng hóa: 451 lít
Trọng lượng không tải: 1.575 kg
Trọng lượng toàn tải: 2.065 kg
Động cơ: Lambda II, V6 3,5L
Công suất cực đại: 290 mã lực tại vòng tua 6600 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại: 338 Nm tại vòng tua 5000 vòng/phút
Hộp số: tự động 6 cấp
Hệ thống treo độc lập MacPherson phía trước
Hệ thống treo đa liên kết phía sau
Phanh trước, phanh sau: phanh đĩa
Thời gian tăng tốc từ 0-100 km/h: 7,2 giây
Tốc độ tối đa: 230 km/h
Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình: 9,36 L/100 km
Nồng độ khí thải CO2: 223 g/km