Piaggio ra mắt LX 150 “nội” với giá 74,5 triệu đồng
Sự đắt hàng trên mức mong đợi của Vespa LX 125 khiến Piaggio Việt Nam nhanh chóng bổ sung phiên bản Vespa LX 150 lắp ráp tại Việt Nam. So với người anh em LX 125, LX 150 không có nhiều khác biệt về ngoại thất và công nghệ.
Vỏ xe LX 150 được làm bằng khung thép tấm dập liền khối sản xuất tại Việt Nam nhưng có tiêu chuẩn tương đương với tiêu chuẩn áp dụng trên xe hơi. LX 150 hoàn toàn giữ nguyên các thông số kỹ thuật cơ bản như hệ thống khung sườn (có độ dày 0.9mm và khung xe dày 1.5mm), hệ thống đèn, mặt táp lô và những chi tiết mạ crome trang trí như bản LX 125.
LX 150 cũng được trang bị kiểu vành 5 nan 11 inch phía trước và 10 inch phía sau, lốp không săm, hệ thống phanh trước là phanh đĩa đường kính 200mm và phanh sau là tang trống đường kính 110mm.
Điểm khác biệt lớn nằm ở động cơ L.E.AD.E.R. 150cc 4 kỳ đạt tiêu chuẩn khắt khe EURO 3 với công suất 11,7 mã lực với vận tốc độ an toàn tối đa 95 km/h. Với động cơ này, LX 150 có khả năng tăng tốc mạnh mẽ và êm ái hơn.
Về màu sắc, LX 150 có nhiều lựa chọn hơn. Ngoài 4 gam màu giống LX 125 là màu trắng , đen, xanh da trời, màu dâu tây, LX 150 còn có thêm màu ngà voi và màu vàng chanh. Giá bán lẻ đề xuất của Vespa LX 150 sản xuất tại Việt Nam là 74,5 triệu đồng (tương đương với 4.180 USD). Đại diện của Piaggio Việt Nam cho biết sở dĩ LX 150 có mức giá cao hơn giá LX 125 13 triệu đồng là do chịu ảnh hưởng bởi thuế tiêu thụ đặc biệt dành cho dòng xe có dung tích 150 phân khối.
Theo kế hoạch, LX 150 sẽ chiếm 30% sản lượng xe lắp ráp tại nhà máy của Piaggio Việt Nam ở Vĩnh Phúc. Ngoài ra, nhu cầu thị trường tăng cao cũng sự thành công ấn tượng của LX 125 chỉ 3 tháng sau khi ra mắt khiến Piaggio Việt Nam nâng kế hoạch sản xuất từ 50.000 xe/năm lên 70.000 xe/năm.
Thông số kỹ thuật Vespa LX 150 2009:
VESPA LX 150 2009 |
|
Trọng lượng khô |
110 kg +- 5 kg |
Chiều dài/ rộng/ dài cơ sở |
1.800mm / 740mm / 1.280mm |
Chiều cao yên |
774mm |
Kiểu động cơ |
L.E.AD.E.R. 1 xi lanh, 4 kì, làm mát bằng gió cưỡng bức |
Dung tích xi lanh |
151cc |
Hệ thống phối khí |
Trục cam đơn, dẫn động bằng xích cam | -SOHC- 2 van |
Đ.kính / H.trình piston |
62,8mm / 48,6mm |
Công suất tối đa |
8,6 KW (11,7 HP)/ 7.750 vòng/phút |
Momen cực đại |
9,6 Nm / 7.250 vòng/phút |
Tốc độ an toàn tối đa |
95 km/h |
Bình xăng |
8,5 lít (gồm cả 2 lít dự trữ) |