Nhập trực tiếp, Vespa GTS và Piaggio Liberty mới giá rẻ hơn
Vespa GTS 125 Super i.e.
Là mẫu xe có công nghệ tiên tiến nhất trong gia đình Vespa, GTS 125 Super i.e. được trang bị động cơ 125cc mới, 4 kỳ, 4 van, phun xăng điện tử. Hệ thống làm mát E.C.S (hệ thống làm mát điều khiển bằng điện tử) mới cùng hệ thống phun xăng điện tử giúp xe giảm thiểu tiêu thụ nhiên liệu và chi phí bảo dưỡng bằng cách tăng khoảng cách giữa các kỳ bảo dưỡng lên 65% từ 6.000 km lên 10.000 km.
Về ngoại thất, GTS vẫn được thiết kế bằng thân thép dập liền khối nhưng được trang trí thêm bằng những đường lưới ngang nằm ở bên phải của hông xe. Xe sử dụng vành hợp kim nhôm đúc với hai màu đen trắng tương phản cùng hệ thống giảm xóc lò so xoắn, trần màu đỏ.
Vespa GTS 125 Super i.e. có bốn màu thể thao bao gồm: trắng ánh kim, đen bóng, đỏ và vàng. GTS có giá sau thuế 122,5 triệu (tương đương 6.880 USD), rẻ hơn phiên bản trước 5,69 triệu (tương đương với 320 USD).
Đại diện Piaggio Việt Nam cho biết liên doanh này nhập xe trực tiếp từ Italy nên giá GTS và Liberty mới cạnh tranh và có nhiều màu sắc để chọn lựa hơn trước.
Thông số kỹ thuật Vespa GTS 125 Super i.e.:
Trọng lượng khô |
145 kg +- 5 kg |
Chiều dài/ rộng/ dài cơ sở |
1.930mm / 755mm / 1.370mm |
Chiều cao yên |
790mm |
Kiểu động cơ |
L.E.AD.E.R. 1 xi lanh, 4 kì, 4 van, phun xăng điện tử |
Dung tích xi lanh |
124cc |
Hệ thống phối khí |
Trục cam đơn, dẫn động bằng xích cam -SOHC- 2 van |
Đ.kính / H.trình piston |
57mm / 48,6mm |
Công suất tối đa |
11 KW (14.9h/p)/ 9.750 vòng/phút |
Momen cực đại |
12 Nm / 7.500 vòng/phút |
Tốc độ an toàn tối đa |
105 km/h |
Bình xăng |
9.5 lít (gồm cả 1,5 lít dự trữ) |
Tiêu chuẩn |
EURO 3 |
Piaggio Liberty RST 2009
Là một trong những model xe scooter bánh lớn bán chạy nhất của Piaggio, Liberty cũng khá được ưa chuộng tại Việt Nam. Libery RST 2009 được thiết kế lại với nhiều cải tiến.
Mặt trước của Liberty RST 2009 được thiết kế lại và trang trí bằng những chi tiết mạ crome gắn cùng logo Piaggio. Mặt táp lô cũng được ốp viền mạ crome với các thiết kế mới như: đồng hồ công tơ mét, đồng hồ đo tốc độ và đồng hồ báo nhiêu liệu cũng như các đèn tín hiệu (đèn báo rẽ, đèn báo mức nhiên liệu dự trữ, đèn pha, đèn cốt, đèn báo áp xuất dầu) và đồng hồ điện tử với chức năng hiển thị lịch.
Yên xe được hạ thấp 10mm (còn 795mm) và rộng hơn giúp người điều khiển có vị trí ngồi thoải mái, dễ dàng chống chân khi dừng/đỗ và giúp hành khách để chân sau thuận tiện hơn.
Phần khung xe được thay bằng chất liệu ống thép khỏe hơn, vành bằng hợp kim nhôm đúc 16” (trước); 14” (sau) và lốp trước 90/80 ; lốp sau 110/80 cũng được làm với chất liệu mới hơn.
Hệ thống phanh của Liberty cũng được cải tiến với phanh tang trống tốt hơn đường kính 140mm và phanh đĩa trước với đường kính 240mm (lớn hơn 20mm so với model Liberty cũ).
Liberty RST 2009 sử dụng động cơ L.E.AD.E.R. 125cc, 4 kỳ. Mẫu xe này được nhập vào Việt Nam với những gam màu: bạc sáng, xanh sẫm, trắng ánh trai và đen bóng cùng mức giá 81,5 triệu đồng (tương đương 4.580 USD).
Thông số kỹ thuật Liberty 125 RST 2009:
|
LIBERTY 125 RST 2009 |
Trọng lượng khô |
116 kg +- 5 kg |
Chiều dài/ rộng/ dài cơ sở |
1.935mm / 760mm / 1.325mm |
Chiều cao yên |
795mm |
Kiểu động cơ |
L.E.AD.E.R. 1 xi lanh, 4 kì, làm mát bằng gió cưỡng bức |
Dung tích xi lanh |
124cc |
Hệ thống phối khí |
Trục cam đơn, dẫn động bằng xích cam | -SOHC- 2 van |
Đ.kính / H.trình piston |
57mm / 48,6mm |
Công suất tối đa |
7,7 KW / 8.250 vòng/phút |
Momen cực đại |
9,6 Nm / 7.250 vòng/phút |
Tốc độ an toàn tối đa |
92 km/h |
Bình xăng |
6 lít (gồm cả 1,5 lít dự trữ) |
Tiêu chuẩn |
EURO 3 |