Cảm nhận chiếc xe hơi nhập khẩu giá rẻ tại Việt Nam BYD F0 Bỏ xe kỳ vọng
2011-0511
Từ đầu năm 2011 trở lại đây, sự xuất
hiện của chiếc xe hơi nhập khẩu giá thấp nhất Việt Nam vẫn gây được
nhiều sự tò mò của bạn đọc.
Để đưa ra nhận định thực hư về chiếc xe này ra sao, chúng tôi quyết định bỏ ra 1 ngày khám phá. BYD F0 thực sự là một lựa chọn mới cho người mua, chiếc xe nhập khẩu có mức giá thấp nhất Việt Nam - khoảng 250 triệu đồng.

Với một chiếc xe nhỏ giá rẻ, chúng tôi không kỳ vọng về nhiều tiêu chí khi thử nghiệm. Yếu tố được chúng tôi chú ý là khả năng vận hành của xe, độ an toàn và độ ổn định. Tuy nhiên từ cảm giác được nhìn thực tế, được chạm vào các chi tiết và cầm lái, BYD F0 đã bỏ xa những kỳ vọng!
Ngoại thất
Thiết kế ngoại thất đơn giản nhưng trẻ trung và thanh thoát với lưới tản nhiệt và hốc gió hình mặt cười đem lại cảm giác tươi trẻ cho BYD F0. Chiếc xe có chiều dài 3.460 mm, chiều rộng 1.616 mm và chiều cao 1.465 mm cùng chiều dài cơ sở 2.340 mm.
Nước sơn khá bóng và mướt, tạo hiệu quả ánh sáng tốt với những đường nét khí động học xung quanh tạo nên bức tranh tổng thể ấn tượng. Xe được bán ra với 5 màu khác nhau: vàng, đen, đỏ, xanh và trắng.
Cặp đèn pha trước tạo cảm giác hiện đại, công nghệ cao cho dù đây cũng chỉ là đèn halogen thông thường. Cặp đèn sau ôm dọc 2 thành xe theo kiểu những chiếc hatchback đời mới.
Nội thất và trang bị
Chiếc xe có chiều dài 3.460 mm (tương đương với những mẫu xe nhỏ hiện đang có mặt tại Việt Nam), tuy vậy với chiều dài cơ sở 2.340 cùng khu vực chứa đồ phía sau gọn gàng, BYD F0 có được một không gian nội thất khá thoáng đãng, rộng rãi.
Ghế lái và vô-lăng có thể được điều chỉnh để đạt được vị trí thoải mái nhất. Bên cạnh đó hàng ghế sau cũng sẽ thực sự thoải mái với 2 người lớn, khu vực để chân không quá chật với những hành khách cao dưới 1m75. Chính vì vậy, ngăn chứa đồ phía sau cũng chật hơn những xe cùng phân hạng.
Hai đồng hồ đo tốc độ xe và đo tốc độ động cơ được làm tách trông khá lạ mắt. Nền ánh sáng phát ra từ cụm đồng hồ có độ tương phản cao giúp lái xe dễ dàng quan sát ban ngày.
Các tiểu tiết của BYD F0 được thiết kế chế tạo khá chỉn chu từ các núm xoay, công tắc, đến những cần gạt đèn, gạt nước.
Tất nhiên, với giá bán chỉ 250 triệu đồng, BYD F0 không thể cung cấp cho người sử dụng những trang thiết bị sang trọng.

Tuy nhiên, mẫu xe hạng nhỏ từ Trung Quốc trang bị đầy đủ những phụ kiện cơ bản như cụm đèn halogen phía trước, đèn phanh trên cánh gió mui, bộ lazăng hợp kim đúc 14 inch, gương ngoại thất điều khiển điện, nội thất nỉ (hoặc da tùy chọn), ghế sau gập xuống tạo mặt phẳng chứa đồ, gương chiếu hậu chống chói cùng hệ thống âm thanh CD/MP3/AUX.
Vận hành
BYD F0 sử dụng động cơ 3 xy-lanh DOHC dung tích 998 cc với công nghệ phun nhiên liệu đa điểm tuần hoàn (Multipoint Sequential Fuel Injection). Động cơ đạt công suất cực đại 67 mã lực tại vòng quay động cơ 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 90 Nm ngay tại 4.000-4.500 vòng/phút. Chiếc xe sử dụng hộp số sàn 5 cấp (nhà phân phối hứa hẹn sẽ đưa thêm lựa chọn hộp số tự động trong thời gian tới).
Cảm nhận đầu tiên sau vô-lăng BYD F0 chính là sự nhẹ nhàng của vô lăng, chân côn và cần số. Tiếng động cơ tại vòng tua không tải khá êm. Khi xe di chuyển, âm thanh phát ra từ động cơ tuy không lớn nhưng tiếng ồn vẫn lọt vào khoang hành khách, nhất là khi chiếc xe vận hành ở tốc độ cao.
Bẻ lái vào cua, F0 cho thấy độ bám đường khá chính xác và khả năng cân bằng ở mức tương đối ổn định, dù trọng lượng xe không hề nhẹ.
Với bán kính vòng quay chỉ 4,9m cùng vô lăng trợ lực nhẹ nhàng, BYD F0 dễ dàng luồn lách qua những con phố nhỏ, đông đúc. Khi phanh gấp ở tốc độc cao (80km/h), hệ thống chống bó cứng phanh ABS hoạt động tốt, cự li không quá xa, quỹ đạo dừng thẳng.
Vượt qua tốc độ này, tiếng ồn từ khoang máy, tiếng gió và lốp dội vào khoang rõ rệt hơn, xe vẫn cho cảm giác đầm, và được kiểm soát tốt. Điều này có thể lý giải bởi ưu điểm khối lượng không tải cao, nặng hơn khoảng 100 kg so với một vài mẫu xe nhỏ khác hiện có tại Việt Nam.
“Tiền nào của nấy” - chúng ta cũng không thể kỳ vọng quá nhiều ở một chiếc xe giá rẻ, điều quan trọng nằm ở sự hợp lý giữa chi phí và nhu cầu sử dụng.
Trong khi vẫn còn khá sớm để đánh giá các mặt khác của chiếc xe như độ bền và giá trị sử dụng lâu dài thì BYD F0 là một lựa chọn bình dân mới cho khách hàng.













BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT BYD F0
Động cơ 3 xy-lanh DOHC
Dung tích 998 cc
Công suất cực đại 67 mã lực ở 6.000 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại 90 Nm ở 4.000 - 4.500 vòng/phút
Hộp số Sàn 5 cấp
Dài x Rộng x Cao (mm) 3.460 x 1.616 x 1.465
Chiều dài cơ sở (mm) 2.340
Bán kính vòng quay tối tiểu 4,9 m
Trọng lượng không tải 870 kg
Kích thước vành - lốp 165/60 R14
Để đưa ra nhận định thực hư về chiếc xe này ra sao, chúng tôi quyết định bỏ ra 1 ngày khám phá. BYD F0 thực sự là một lựa chọn mới cho người mua, chiếc xe nhập khẩu có mức giá thấp nhất Việt Nam - khoảng 250 triệu đồng.

Với một chiếc xe nhỏ giá rẻ, chúng tôi không kỳ vọng về nhiều tiêu chí khi thử nghiệm. Yếu tố được chúng tôi chú ý là khả năng vận hành của xe, độ an toàn và độ ổn định. Tuy nhiên từ cảm giác được nhìn thực tế, được chạm vào các chi tiết và cầm lái, BYD F0 đã bỏ xa những kỳ vọng!
Ngoại thất
Thiết kế ngoại thất đơn giản nhưng trẻ trung và thanh thoát với lưới tản nhiệt và hốc gió hình mặt cười đem lại cảm giác tươi trẻ cho BYD F0. Chiếc xe có chiều dài 3.460 mm, chiều rộng 1.616 mm và chiều cao 1.465 mm cùng chiều dài cơ sở 2.340 mm.
Nước sơn khá bóng và mướt, tạo hiệu quả ánh sáng tốt với những đường nét khí động học xung quanh tạo nên bức tranh tổng thể ấn tượng. Xe được bán ra với 5 màu khác nhau: vàng, đen, đỏ, xanh và trắng.
Cặp đèn pha trước tạo cảm giác hiện đại, công nghệ cao cho dù đây cũng chỉ là đèn halogen thông thường. Cặp đèn sau ôm dọc 2 thành xe theo kiểu những chiếc hatchback đời mới.
Nội thất và trang bị
Chiếc xe có chiều dài 3.460 mm (tương đương với những mẫu xe nhỏ hiện đang có mặt tại Việt Nam), tuy vậy với chiều dài cơ sở 2.340 cùng khu vực chứa đồ phía sau gọn gàng, BYD F0 có được một không gian nội thất khá thoáng đãng, rộng rãi.
Ghế lái và vô-lăng có thể được điều chỉnh để đạt được vị trí thoải mái nhất. Bên cạnh đó hàng ghế sau cũng sẽ thực sự thoải mái với 2 người lớn, khu vực để chân không quá chật với những hành khách cao dưới 1m75. Chính vì vậy, ngăn chứa đồ phía sau cũng chật hơn những xe cùng phân hạng.
Hai đồng hồ đo tốc độ xe và đo tốc độ động cơ được làm tách trông khá lạ mắt. Nền ánh sáng phát ra từ cụm đồng hồ có độ tương phản cao giúp lái xe dễ dàng quan sát ban ngày.
Các tiểu tiết của BYD F0 được thiết kế chế tạo khá chỉn chu từ các núm xoay, công tắc, đến những cần gạt đèn, gạt nước.
Tất nhiên, với giá bán chỉ 250 triệu đồng, BYD F0 không thể cung cấp cho người sử dụng những trang thiết bị sang trọng.

Tuy nhiên, mẫu xe hạng nhỏ từ Trung Quốc trang bị đầy đủ những phụ kiện cơ bản như cụm đèn halogen phía trước, đèn phanh trên cánh gió mui, bộ lazăng hợp kim đúc 14 inch, gương ngoại thất điều khiển điện, nội thất nỉ (hoặc da tùy chọn), ghế sau gập xuống tạo mặt phẳng chứa đồ, gương chiếu hậu chống chói cùng hệ thống âm thanh CD/MP3/AUX.
Vận hành
BYD F0 sử dụng động cơ 3 xy-lanh DOHC dung tích 998 cc với công nghệ phun nhiên liệu đa điểm tuần hoàn (Multipoint Sequential Fuel Injection). Động cơ đạt công suất cực đại 67 mã lực tại vòng quay động cơ 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 90 Nm ngay tại 4.000-4.500 vòng/phút. Chiếc xe sử dụng hộp số sàn 5 cấp (nhà phân phối hứa hẹn sẽ đưa thêm lựa chọn hộp số tự động trong thời gian tới).
Cảm nhận đầu tiên sau vô-lăng BYD F0 chính là sự nhẹ nhàng của vô lăng, chân côn và cần số. Tiếng động cơ tại vòng tua không tải khá êm. Khi xe di chuyển, âm thanh phát ra từ động cơ tuy không lớn nhưng tiếng ồn vẫn lọt vào khoang hành khách, nhất là khi chiếc xe vận hành ở tốc độ cao.
Bẻ lái vào cua, F0 cho thấy độ bám đường khá chính xác và khả năng cân bằng ở mức tương đối ổn định, dù trọng lượng xe không hề nhẹ.
Với bán kính vòng quay chỉ 4,9m cùng vô lăng trợ lực nhẹ nhàng, BYD F0 dễ dàng luồn lách qua những con phố nhỏ, đông đúc. Khi phanh gấp ở tốc độc cao (80km/h), hệ thống chống bó cứng phanh ABS hoạt động tốt, cự li không quá xa, quỹ đạo dừng thẳng.
Vượt qua tốc độ này, tiếng ồn từ khoang máy, tiếng gió và lốp dội vào khoang rõ rệt hơn, xe vẫn cho cảm giác đầm, và được kiểm soát tốt. Điều này có thể lý giải bởi ưu điểm khối lượng không tải cao, nặng hơn khoảng 100 kg so với một vài mẫu xe nhỏ khác hiện có tại Việt Nam.
“Tiền nào của nấy” - chúng ta cũng không thể kỳ vọng quá nhiều ở một chiếc xe giá rẻ, điều quan trọng nằm ở sự hợp lý giữa chi phí và nhu cầu sử dụng.
Trong khi vẫn còn khá sớm để đánh giá các mặt khác của chiếc xe như độ bền và giá trị sử dụng lâu dài thì BYD F0 là một lựa chọn bình dân mới cho khách hàng.













BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT BYD F0
Động cơ 3 xy-lanh DOHC
Dung tích 998 cc
Công suất cực đại 67 mã lực ở 6.000 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại 90 Nm ở 4.000 - 4.500 vòng/phút
Hộp số Sàn 5 cấp
Dài x Rộng x Cao (mm) 3.460 x 1.616 x 1.465
Chiều dài cơ sở (mm) 2.340
Bán kính vòng quay tối tiểu 4,9 m
Trọng lượng không tải 870 kg
Kích thước vành - lốp 165/60 R14
Theo: Tapchixehoi

Các tin khác ::.